Đối với các chuyến bay của hãng China Airlines cho các hành trình bay từ Việt Nam đi Đài Loan, Trung Quốc hay các quốc gia khác. Hành lý được phép mang lên khoang hành khách và hành lý xách tay có gì khác nhau? Vậy hành lý mang lên khoang hành khách của hãng có những quy định gì, nếu vi phạm sẽ bị phạt ra sao? Cùng tìm hiểu một số thông tin quy định của hãng như sau:
Quy định về Hành lý mang lên khoang hành khách (CBBG) – China Airlines
Khái niệm và đối tượng áp dụng
CBBG (Cabin Baggage for Seat) là hành lý được đặt chỗ riêng trên khoang hành khách.
Thường áp dụng cho:
Dụng cụ, nhạc cụ.
Tượng, đồ vật có giá trị hoặc dễ vỡ.
Lư bình hoặc các vật phẩm đặc biệt khác.
Quy định đặt chỗ
Hành khách phải đặt chỗ CBBG ít nhất 48 giờ trước chuyến bay thông qua văn phòng kinh doanh hoặc phòng vé của China Airlines (CI/AE).
Yêu cầu chỉ hợp lệ khi hành khách nhận được xác nhận trước từ hãng.
Quy định đóng gói
Hành khách phải tự đóng gói CBBG đúng cách.
Không được sử dụng vật liệu bằng thủy tinh.
Dụng cụ nên có tay cầm bên ngoài để thuận tiện cho việc vận chuyển và cất giữ.
Kích thước và trọng lượng
Nếu CBBG nằm trong quy chuẩn hành lý xách tay (≤ 56 × 36 × 23 cm hoặc 22 × 14 × 9 inch, ≤ 7 kg) → được xử lý như hành lý xách tay, để dưới ghế hoặc trong ngăn trên đầu.
Nếu vượt quá kích thước trên → phải đặt chỗ ngồi riêng hoặc ký gửi.
Trọng lượng tối đa của một CBBG: 75 kg.
Yêu cầu khi đặt CBBG trên ghế ngồi
Mỗi ghế chỉ đặt được 01 CBBG đã đóng gói an toàn.
Nếu chiều rộng CBBG vượt quá ghế → hành khách có thể phải mua thêm 01 ghế.
Hành khách phải ngồi gần CBBG để trông coi.
CBBG phải được cố định chắc chắn bằng dây đai:
Không lỏng lẻo, không trượt rơi.
Không che chắn thiết bị hoặc lối thoát hiểm.
Không cản trở việc quan sát hướng dẫn an toàn.
Hành khách và CBBG không được đổi chỗ. Không tháo dây an toàn mở rộng.
Quy định riêng cho từng loại ghế
B777 (Business Class): CBBG phải có chiều sâu ≥ 30 cm để cố định chắc chắn với ghế có hệ thống túi khí.
B777/A350 (Premium Economy): Không chấp nhận CBBG vì hạn chế thiết bị.
Lên máy bay và xuống máy bay
Hành khách có CBBG được lên máy bay trước để kịp thời cố định hành lý.
Nếu không thể cố định đúng cách → hành lý phải được ký gửi.
Khi xuống máy bay, hành khách phải mang theo CBBG (không để lại trên ghế).
Khi quay lại (trên chặng nối chuyến), CBBG phải được cố định lại đúng cách.
Chỗ ngồi còn trống cho phép để CBBG lên ghế ngồi
Loại A/C | Số chỗ ngồi TL | Số chỗ ngồi | Giới hạn của chỗ ngồi (W x D x H : CM) |
---|---|---|---|
B777 | 32 | 10ADGK, 16ADGK, 20ADGK, 23AK | 38 x 42 x 75 |
53JK, 54AC, 54DEFG, 61EF, 72AC, 72HK, 72DEFG | 38 x 42 x 75 | ||
B74C | 46 | 1AK, 5DG | 55 x 45 x 70 |
6ABJK, 11AK, 17ADEFK, 19DEF | 48 x 48 x 72 | ||
28AB, 29JK, 30DEFG, 36DEFG, 46ABJK, 46DEFG , 51DEFG, 63DEFG | 38 x 42 x 76 | ||
B738 B738* | 14 | 1ABJK,2AK | 48 x 48 x 80 |
6ABJK, 31ABJK | 42 x 42 x 70 | ||
B738A | 14 | 1ABJK 2AK | 48 x 48 x 80 |
6ABJK, 31JK, 32AB | 42 x 42 x 70 | ||
A350 | 32 | 10ADGK, 18ADGK | 38 x 42 x 75 |
40ABDEGJK, 52ABDEGJK 60DEG, 74AB, 75DEGJK | 38 x 42 x 75 | ||
A330 | 31 | 1ABDGJK, 6ADGK | 48 x 47 x 80 |
8DEFG, 25AB, 26DEFGJK, 27DEFG, 41AB | 42 x 42 x 76 | ||
44DEG | 40 x 42 x 76 | ||
A33A | 31 | 1ABDGJK, 5ADGK | 48 x 48 x 76 |
8DEFG, 25AB, 26DEFGJK, 27DEFG, 41AB | 42 x 42 x 76 | ||
44DEG | 40 x 42 x 76 |